Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.
Câu 1: Nghĩa của mỗi từ lồng:
- Lồng (1): Nói ngựa, trâu vùng lên hoặc chạy xông xáo;
- Lồng (2): Đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật liệu khác, dùng để nhốt chim, gà,...
Câu 2: Nghĩa của hai từ lồng trên không có liên hệ gì với nhau. Đây là hiện tượng đồng âm: là hiện tượng các từ giống hệt nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm
Câu 1: Chúng ta phân biệt được ý nghĩa của từ lồng ở hai câu trên là dựa vào mối quan hệ với các từ khác ở trong câu, nghĩa là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.
Câu 2: Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành 2 nghĩa:
- Nghĩa thứ nhất: “Đem cá về kho” -> Đem cá về nấu thành thức ăn (món cá kho)
- Nghĩa thứ hai: “Đem cá về kho” -> Đem cá vè cất trong nhà kho.
Thêm từ để câu trở thành đơn nghĩa:
+ Đem cá về kho tộ nhé!
+ Đem cá về nhập kho ngay nhé!
Câu 3: Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, chúng ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III. Luyện tập
Câu 1:
- Thu:
+ Thu 1: danh từ, mùa thu -> chỉ một mùa trong năm.
+ Thu 2: động từ, thu tiền -> chỉ hành động.
- Cao:
+ Cao 1: tính từ, trái nghĩa với thấp.
+ Cao 2: danh từ, chỉ một loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh (cao khỉ, cao trăn).
- Ba:
+ Ba 1: số từ, ba lớp tranh.
+ Ba 2: danh từ, người sinh ra mình (ba mẹ).
- Tranh:
+ Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (tấm tranh).
+ Tranh 2: động từ, bàn cãi để tìm ra lẽ phải (tranh cãi).
- Sang:
+ Sang 1: động từ, biểu thị hướng hoạt động nhằm một đối tượng khác (sang phương).
+ Sang 2: tính từ, làm cho người ta phải coi trọng (sang trọng).
- Nam:
+ Nam 1: chỉ phương hướng (miền Nam)
+ Nam 2: giới tính của con người (nam nhi)
- Sức:
+ Sức 1: chỉ sức khoẻ của con người (sức lực)
+ Sức 2: danh từ: một loại văn bản do quan lại truyền xuống cho lí trưởng đốc thúc (tờ sức).
- Nhè:
+ Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi của người khác
+ Nhè 2: động từ bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra
- Tuốt:
+ Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch đến tận nơi xa
+ Tuốt 2: động từ, hành động lao động trong việc thu hoạt lúa (tuốt lúa)
- Môi:
+ Môi 2: tính từ, làm trung gian cho hai bên (môi giới)
Câu 2:
- Cổ:
+ Bộ phận trong cơ thể nối đầu với thân;
+ Bộ phận của áo, phần chung quanh cổ;
+ Bộ phận của đồ vật hình dài và thon giống cái cổ;
+ Cổ chân, cổ tay.
Nghĩa đầu là nghĩa gốc, làm cơ sở cho sự chuyển thành các nghĩa sau. Các nghĩa khác nhau đều có liên hệ với nhau qua nghĩa gốc này.
- Đồng âm với danh từ cổ:
+ Bà nội rất thích xem chèo cổ. (cổ: xưa, cũ, lâu đời)
+ Phong, lao, cổ, lại, tứ chứng nan y. (cổ: một căn bệnh ngày xưa cho là khó chữa)
Câu 3: Bắt buộc mỗi câu phải có cả 2 từ với 2 nghĩa khác nhau.
+ Họ đang bàn bạc về việc cắm trại ngày mai ở dãy bàn cuối lớp học.
+ Trong năm nay sẽ có năm học sinh được đi du học.
+ Các loại sâu bọ thường ẩn mình sâu dưới các lớp lá dày.
Câu 4:
Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp từ đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
+ Vạc 1: Con vạc
+ Vạc 2: Chiếc vạc
+ Đồng 1: bằng kim loại
+ Đồng 2: cánh đồng
- Muốn phân biệt phải trái ta chỉ cần hỏi:
+ Anh mượn vạc để làm gì? – Bởi vì vạc thì dùng để đựng đồ vật. Hoặc:
+ Vạc làm bằng gì? – Vạc làm bằng kim loại đồng sẽ khác hoàn toàn với con vạc ở ngoài đồng.