Soạn bài: Từ đồng nghĩa

Lớp 7 » Từ đồng nghĩa

Chưa có đánh giá nào
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Câu 1:

- Từ đồng nghĩa với “rọi” là “chiếu”

- Từ đồng nghĩa với “trông” là “nhìn”

Câu 2:

a. Trông coi, chăm nom,...

b. Trông mong, trông chờ, ngóng,...

II. Các loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa có hai loại

- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)

- Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)

Câu 1: Hai từ quả, trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.

Câu 2: Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh:

- Giống nhau: đều dùng để chỉ cái chết.

- Khác nhau: Về sắc thái biểu cảm (từ hi sinh chỉ cái chết đáng tôn trọng, ngược lại từ bỏ mạng thường dùng để chỉ cái chết của những kẻ xấu xa)

Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau.

III. Sử dụng từ đồng nghĩa

Câu 1:

- “quả” và “trái” là những từ đồng nghĩa hoàn toàn

- “bỏ mạng” và “hi sinh” đồng nghĩa không hoàn toàn

Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của câu (có thể thay quả bằng trái và ngược lại); còn các từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì việc thay thế sẽ dẫn đến sự thay đổi ý nghĩa của câu, nhất là sắc thái nghĩa biểu cảm (không thể thay bỏ mạng bằng hi sinh, vì mặc dù đều có nghĩa gốc là chết nhưng bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, còn hi sinh lại mang sắc thái kính trọng, ngợi ca.)

Câu 2:

Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia liSau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia li và chia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. Nhưng từ chia li hợp lí hơn, vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.

IV. Luyện tập

Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa điền vào bảng sau:

Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa
gan dạ dũng cảm của cải tài sản
nhà thơ thi sĩ nước ngoài ngoại quốc
mổ xẻ phân tích chó biển hải cẩu
đòi hỏi yêu cầu năm học niên khoá
loài người nhân loại thay mặt đại diện


Câu 2:

- Máy thu thanh -> ra-đi-ô

- Sinh tố -> vi-ta-min

- Xe hơi -> ô tô

- Dương cầm -> pi-a-nô

Câu 3:

- Heo: lợn

- Lê-ki-ma: quả trứng gà

- Vô: vào

-...

Câu 4: Có thể thay thế như sau:

- đưa - trao

- đưa - tiễn

- kêu – phàn nàn, ca thán

- nói - mắng

- đi - mất

Câu 5: Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm:

- ăn: sắc thái bình thường; xơi: sắc thái lịch sự, xã giao; chén: sắc thái suồng sã, thân mật.

- cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật; biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên; tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.

- yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.

- xinh: dùng bình phẩm với người còn trẻ, thiên về hình dáng bên ngoài, chỉ vẻ nhỏ nhắn, ưa nhìn; đẹp: nghĩa rộng hơn, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là cao hơn, toàn diện hơn xinh.

- tu: uống nhiều, liền một mạch, không mấy lịch sự; nhấp: uống từng tí một bằng đầu môi, thường là để cho biết vị; nốc: uống nhiều, nhanh, thô tục.

Câu 6: Điền từ:

a. Thành tích, thành quả

- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng “thành quả” của công cuộc đổi mới hôm nay.

- Trường ta đã lập nhiều “thành tích” để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b. Ngoan cố, ngoan cường.

- Bọn địch “ngoan cố” chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

- Ông ta đã “ngoan cường” giữ vững chí khí cách mạng.

c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ.

- Lao động là “nghĩa vụ” thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

- Thầy hiểu trượng đã giao “nhiệm vụ” cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.

d. Giữ gìn, bảo vệ.

- Em Thuý luôn luôn “giữ gìn” quần áo sạch sẽ.

- “Bảo vệ” Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Câu 7:

a. đối xử, đối đãi

- Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.

b. trọng đại, to lớn

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Câu 8: Đặt câu chứa các từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

- Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.

- Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.

- Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?

- Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho nhân dân Việt Nam.

Câu 9: Chữa lại cac từ dùng sai như sau:

- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.

- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ đùm bọc / che chở cho người khác.

- Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

- Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.