Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

Lớp 6 » Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

Chưa có đánh giá nào
I. Câu thiếu chủ ngữ

Câu 1:

- Câu (a) sai vì thiếu chủ ngữ, người viết nhầm giữa trạng ngữ với chủ ngữ của câu.

Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí:
- Câu (b) đúng, đầy đủ thành phần:
..., em | thấy Dế Mèn biết phục thiện.
   C                 V
Câu 2: Có 3 cách chữa.

- Như câu (b).

- Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, tác giả cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.

- Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí cho ta (em) thấy Dế Mèn biết phục thiện.

II. Câu thiếu vị ngữ

Câu 1:

a. Chủ ngữ: Thánh Gióng
Vị ngữ: cưỡi ngựa sắt... xông thẳng vào quân thù.

b. "Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt... xông thẳng vào quân thù." Đây là cụm danh từ.

c. "Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A." Đây là cụm danh từ.

d. Chủ ngữ: Bạn Lan
Vị ngữ: là người học giỏi nhất lớp 6A

Câu 2:

- Câu (a), (d) đúng, đầy đủ chủ ngữ - vị ngữ.

- Câu (b), (c) sai, mới chỉ có cụm danh từ làm chủ ngữ, thiếu vị ngữ.

Câu 3: Chữa lại các câu sai cho đúng.

- Câu (b): 4 cách chữa
+ Như câu (a).
+ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù là hình ảnh đẹp, thể hiện sức mạnh, tinh thần anh dũng của dân tộc ta.
+ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã khắc sâu trong tâm trí em.
+ Em rất cảm phục trước hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.

- Câu (c): 4 cách chữa
+ Như câu (d).
+ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là hàng xóm của tôi.
+ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
+ Tôi chơi rất thân với bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.

III. Luyện tập

Câu 1: Bằng cách đặt câu hỏi, hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a. Chủ ngữ: bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
Vị ngữ: không làm gì nữa.

b. Chủ ngữ: hổ
Vị ngữ: đẻ được.

c. Chủ ngữ: bác tiều
Vị ngữ: già rồi chết.

Câu 2: Trong các câu dưới đây, câu nào sai? Vì sao? Em hãy chữa lại cho đúng.

- (a) Đúng
- (b) Thiếu chủ ngữ, sửa lại:
Kết quả của năm học đầu tiên ở Trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.

- (c) Sai, đây là cụm danh từ, sửa lại:
Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể đều rất hay.

- (d) Đúng

Câu 3: Những từ ngữ thích hợp điền vào được in đậm:
- a) Lan bắt đầu học hát.
- b) Chim hót líu lo.
- c) Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở rộ.
- d) Chúng tôi cười đùa vui vẻ.

Câu 4: Những từ ngữ thích hợp điền vào được in đậm:
- a) Khi học lớp 5, Hải đã biết đi xe đạp.
- b) Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn ân hận vô cùng.
- c) Buổi sáng, mặt trời rất đẹp.
- d) Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi đi học bơi.

Câu 5:
a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mỏi mệt lắm.
b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.