Soạn bài: Chỉ từ

Lớp 6 » Chỉ từ

Chưa có đánh giá nào
I. Chỉ từ là gì?

Câu 1: Các cụm danh từ theo yêu cầu bài tập là: ông vua nọ, viên quan ấy, một cánh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ.

Các từ in đậm lần lượt bổ sung ý nghĩa cho các danh từ: ông vua, viên quan, làng, nhà

Câu 2: Các từ “nọ”, “ấy”, “kia” có vai trò xác định không gian cụ thể cho các sự vật được biểu thị bằng danh từ mà nó đi kèm, nhằm phân biệt sự vật ấy với sự vật khác.

Nếu như thiếu đi các từ "nọ, ấy, kia" thì các danh từ “ông vua, viên quan, làng, nhà” không được xác định cụ thể trong không gian, không biết người nói chỉ ông vua, viên quan nào, làng ở đâu, nhà nào, mặc dù các từ được gọi là chỉ từ như “nọ, kia, ấy”,... cũng có độ chính xác tương đối, phải được hiểu trong ngữ cảnh cụ thể.

Câu 3: Các từ "ấy, nọ" trong câu 3 có tác dụng xác định cụ thể các danh từ “hồi, đêm” là những từ chỉ thời gian, khác với các từ in đậm mang ý nghĩa định vị về không gian ở các câu trước. Giống nhau là các từ này đều là chỉ từ, chỉ khác nhau về ý nghĩa mà nó bổ sung cho danh từ đi kèm.

II. Hoạt động của chỉ từ trong câu

Câu 1: Như vậy, chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.

Câu 2:

a. Chỉ từ: “đó”. Trong câu “Đó là một điều chắc chắn”, chỉ từ “đó” giữ chức vụ chủ ngữ, nó thay thế cho nội dung đã được đề cập ở phần trước. Khi làm chủ ngữ trong câu, chỉ từ đi kèm với từ "là".

b. Chỉ từ: “đấy”. "Từ đấy" là thành phần trạng ngữ của câu, xác định về thời điểm cho hành động tiếp theo. Như vậy, chỉ từ còn có thể có mặt trong thành phần trạng ngữ của câu.

III. Luyện tập

Câu 1: Các chỉ từ là từ in đậm:

a. hai thứ bánh ấy.

- Ý nghĩa: Xác định sự vật trong không gian phân biệt bánh của Lang Liêu với những thứ khác.
- Chức vụ: Làm phụ ngữ cho cụm danh từ: hai thứ bánh.

b. đấy vàng, đây cũng, đấy hoa, đây sen

- Ý nghĩa: Xác định vị trí của người được nói tới trong không gian.
- Chức vụ: Làm chủ ngữ trong câu.

c. Nay ta

- Ý nghĩa: xác định sự vật trong thời gian.
- Chức vụ: trạng ngữ chỉ thời gian

d. Từ đó

- Ý nghĩa: xác định vị trí của vật trong thời gian

- Chức vụ: trạng ngữ chỉ thời gian

Câu 2: Các cụm từ in đậm trên có nội dung ý nghĩa trùng với cụm đứng trước nó, nên thay thế các cụm từ này bằng các chỉ từ để câu văn khỏi rườm rà, lặp thừa

a. Thay chân núi Sóc bằng đó hoặc đây

b. Thay bị lửa thiêu cháy bằng ấy hoặc đó

Câu 3:

Các chỉ từ: ấy, nay

Không thể thay thế các chỉ từ trong đoạn văn này. Vai trò quan trọng của chỉ từ là định vị chính xác sự vật trong không gian và thời gian, nhất là khi các địa điểm, thời điểm không thể gọi ra bằng tên cụ thể được cho nên không thể thay thế.