Soạn bài: Ôn tập truyện dân gian

Lớp 6 » Ôn tập truyện dân gian

Chưa có đánh giá nào
Câu 1 + 4:
Xem lại định nghĩa thể loại truyền thuyết ở bài Con Rồng, cháu Tiên.
Xem lại định nghĩa thể loại truyện cổ tích ở bài Sọ Dừa.
Xem lại định nghĩa thể loại truyện ngụ ngôn ở bài Ếch ngồi đáy giếng.
Xem lại định nghĩa thể loại truyện cười ở bài Treo biển.

Câu 2: HS đọc lại các truyện dân gian trong SGK.

Câu 3:

STT Truyền thuyết Cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
1 Con Rồng cháu Tiên Sọ dừa Ếch ngồi đáy giếng Treo biển
2 Bánh chưng, bánh giầy Thạch Sanh Thầy bói xem voi Lợn cưới, áo mới
3 Thánh Gióng Em bé thông minh Đeo nhạc cho mèo
4 Sơn Tinh Thuỷ Tinh Cây bút thần Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
5 Sự tích Hồ Gươm Ông lão đánh cá và con cá vàng


Câu 5: So sánh thể loại truyền thuyết và cổ tích

- Giống nhau:
+ Đều có những yếu tố kỳ ảo.
+ Nhiều chi tiết giống nhau như sự ra đời thần kỳ và tài năng phi thường của các nhân vật.

- Khác nhau:

STT Truyền thuyết Cổ tích
1 Kể về các nhân vật, các sự kiện lịch sử trong quá khứ. Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật trong đời thường.
2 Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân: thiện thắng ác.
3 Bên cạnh tính chất tưởng tượng kì ảo còn có cái lõi của sự thật lịch sử. Giàu yếu tố hoang đường, mang tính tưởng tượng bay bổng.


So sánh thể loại truyện ngụ ngôn và truyện cười

- GIống nhau: đều có yếu tố gây cười.

- Khác nhau:

Truyện ngụ ngôn Truyện cười
Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính chon người để nói bóng gió chuyện con người. Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
Nêu ra bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy. Mua vui, phê phán, châm biếm.