Nội dung
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT- Trên cơ sở nắm vững các kiến thức và kĩ năng đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11, trả lời chính xác các câu hỏi trắc nghiệm.
- Viết được một bài văn nghị luận có luận điểm, luận cứ xác thực; vận dụng hợp lí nhiều thao tác lập luận; giọng điệu chân thành, nhiệt tình; thể hiện được những ý kiến riêng của bản thân về một hiện tượng (vấn đề) gần gũi, quen thuộc trong đời sống hoặc trong văn học.
I – HƯỚNG DẪN CHUNG
Ngoài những nội dung đã đề cập ở bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, anh (chị) cần chú ý:
1. Bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm chính là bài làm phản ánh khá trung thực, đầy đủ kết quả học tập Ngữ văn của anh (chị) trong năm học lớp 11.
Để làm tốt bài kiểm trả có ý nghĩa quan trọng như thế, anh (chị) cần ôn luyện các kiến thức và kĩ năng đã không không chỉ trong học kì II mà trong cả chương trình Ngữ văn lớp 11.
2. So với thời điểm cuối học kì II, anh (chị) đã trưởng thành nhiều cả về vốn sống, vốn kinh nghiệm và khả năng suy nghĩ. Vì thế, anh (chị) cần tiếp tục quan sát, tìm hiểu, suy nghĩ sâu rộng hơn về đời sống để có thêm những ý kiến riêng của bản thân về các hiện tượng (vấn đề) xã hội, đặc biệt là những vấn đề có ý nghĩa quan trọng và đang tồn tại nhiều ý kiến khác nhau. Đây cũng là một trong những mục đích quan trọng và đang tồn tại nhiều ý kiến khác nhau. Đây là cũng là một trong những mục đích quan trọng của việ học tập ở nhà trường.
3. Bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm có cơ cấu đề bài giống với bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, nghĩa là cũng gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm và một bài làm văn. Vì thế, trước khi làm bài, anh (chị) cầ xem lại bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, để có thể rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho bài làm này đạt kết quả tốt hơn.
II – GỢI Ý ĐỀ BÀI
Phần trắc nghiệm (3 điểm):
1. Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác
A – Lưu biệt khi xuất dương
B – Từ ấy
C – Chiều tối
2. Trong các tác phẩm dưới đây, bài thơ nào thể hiện mối sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước vũ trụ bao la?
A – Hầu trời
B – Tràng giang
C – Nhớ đồng
D – Lưu biệt khi xuất dương
3. Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ chiều. Đó là bài thơ nào?
A – Chiều xuân
B – Nhớ đồng
C – Lai Tân
D – Chiều tối
4. Hai câu thơ:
Lời yêu mỏng mảnh như màu khóiphảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào?
Ai biết lòng anh có đổi thay?
(Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may)
A – Vội vàng
B – Đây thôn Vĩ Dạ
C – Tràng giang
D – Tương tư
5. Vào những năm đầu của thế kỉ XX, ai là người phê phán “bọn học trò trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa [...] mà chẳng biết có dân”?
A – Phan Châu Trinh
B – Phan Bội Châu
C – Nguyễn An Ninh
D – Tản Đà
6.
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạKhổ thơ trên thể hiện chính xác tâm trạng nào của bài thơ?
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim...
(Tố Hữu, Từ ấy)
B – Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên
C – Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cộng sản
D – Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thi ca
7. Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có nội dung (tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có?
A – Tinh thần yêu nước
B – Tính nhân đạo
C – Tính hiện thực
D – Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của cái tôi cá nhân
8. Một bạn muốn xếp thật chính xác các tác phẩm: (1) Một thời đại trong thi ca; (2) Hai đứa trẻ; (3) Tôi yêu em; (4) Rô-mê-ô và Giu-li-ét vào các thể loại truyện, thơ, kịch, nghị luận.
Hãy chọn cách sắp xếp đúng:
A – Truyện-1, thơ-2, kịch-3, nghị luận-4
B – Truyện-2, thơ-3, kịch-4, nghị luận-1
C – Truyện-3, thơ-4, kịch-1, nghị luận-2
D – Truyện-4, thơ-1, kịch-2, nghị luận-3
9. Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu.
A – Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn
B – Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
C – Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn
D – Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc.
10. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các yếu tố của ngữ cảnh?
A – Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới
B – Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, văn cảnh.
C – Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh
11. Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.
A – Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ, riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu
B – Thái đọ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu
C – Thái độ, sự đánh giá của người nói dối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe
D – Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người nghe
12. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các đặc điểm về ngôn ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận?
A – Nhiều từ ngữ chính trị; câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
B – Nhiều từ ngữ chính trị; ngữ điệu linh hoạt; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
C – Câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic; sử dụng các biện pháp tu từ để cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn; ngữ điệu linh hoạt.
D – Nhiều từ ngữ chính trị; sử dụng các biện pháp tư từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.
Phần tự luận (7 điểm) (Chọn một trong hai đề):
1. Nêu những suy nghĩ và cảm xúc riêng của anh (chị) về một bài thơ (hoặc một truyện ngắn) đã học.
2. Trình bày quan niệm cảu anh (chị) về việc chọn nghề trong tương lại. (Chọn nghề phù hợp với năng lực thực tế của mình; chọn nghề đang được ưa chuộng trong xã hội hay nhất quyết theo đuổi nghề mà mình yêu thích nhất?)
III – GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI
Ngoài những nội dung đã nêu ở mục Gợi ý làm bài trong bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, anh (chị) cần chú ý thêm những điểm sau:
2. Anh (chị) viết bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm sau khi đã học các thao tác lập luận phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận. Vì thế, anh (chị) cần chú ý vận dụng kết hợp nhiều thao tác lập luận để bài làm phong phú, chặt chẽ, có sức thuyết phục hơn.