Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)

Lớp 8

Chưa có đánh giá nào

Văn mẫu

Nội dung

1. Tìm các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân dưới đây:

(Cách làm:
- Kẻ lại bảng gồm 3 cột, 34 hàng vào vở, theo thứ tự, ghi rõ từ ngữ được dùng ở địa phương em ở cột có dấu 3 chấm. Từ ngữ đó có thể trùng với từ ngữ toàn dân hoặc khác từ ngữ toàn dân.
- Gạch dưới các từ ngữ khác với từ ngữ toàn dân.)

Bảng gồm 3 cột như sau:
1. cha;...
2. mẹ;...
3. ông nội;...
4. bà nội;...
5. ông ngoại;...
6. bà ngoại;...
7. bác (anh trai của cha);...
8. bác (vợ anh trai của cha);...
9. chú (em trai của cha);...
10. thím (vợ của chú);...
11. bác (chị giá của cha);...
12. bác (chồng chị gái của cha);...
13. cô (em gái của cha);...
14. chú (chồng em gái của cha);...
15. bác (anh tr ai của mẹ);...
16. bác (vợ anh trai của mẹ);...
17. cậu (em trai của mẹ);...
18. mợ (vợ em trai của mẹ);...
19. bác (chị gái của mẹ);...
20. bác (chồng chị gái của mẹ);...
21. dì (em gái của mẹ);...
22. chú (chồng em gái của mẹ);...
23. anh trai;...
24. chị dâu (vợ của anh trai);...
25. em trai;...
26. em dâu (vợ của em trai);...
27. chị gái;...
28. anh rể (chồng của chị gái);...
29. em gái;...
30. em rể (chồng của em gái);...
31. con;...
32. con dâu (vợ của con trai);...
33. con rể (chồng của con gái);...
34. cháu (con của con);...

2. Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác.

3. Sưu tầm một số thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích của địa phương em.