Đề kiểm tra cuối học kì I – Môn ngữ văn lớp 8

Lớp 8

Chưa có đánh giá nào

Nội dung

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI (gồm 2 phần)

Phần I: trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm, tổng 3 điểm)

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
- Cụ bán rồi?
- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...
(Ngữ văn 8, tập một)
1. Tác giả đoạn văn trên là ai?
A - Nguyên Hồng
B - Thanh Tịnh
C - Ngô Tất Tố
D - Nam Cao

2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A - Miêu tả + biểu cảm
B - Tự sự + miêu tả
C - Biểu cảm + tự sự
D - Nghị luận + biểu cảm

3. Người xưng “tôi” trong đoạn trích là ai?
A - Binh Tư
B - Vợ ông giáo
C - Ông giáo
D - Lão Hạc

4. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn văn?
A - Tái hiện lại tâm trạng đau khổ và ân hận của lão Hạc.
B - Lão Hạc kể lại chuyện bán chó
C - Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc
D - Cả ba nội dung trên

5. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B và C.
A - Miệng
B - Mắt
C - Mũi
D -...

6. Từ lão trong đoạn văn trên tương đương với lão nào trong các dòng sau:
A - Ông lão
B - Lão thầy bói
C - Lão nghệ nhân
D - Bệnh lão hoá

7. Từ nào thay thế được từ đi đời trong câu “Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!”?
A - Bỏ mạng
B - Hi sinh
C - Chết
D - Hết đời

8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh?
A - Vui vẻ
B - Hu hu
C - Ầng ậng
D - Móm mém

9. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
A - Xót xa
B - Ái ngại
C - Móm mém
D - Vui vẻ

10. Trong đoạn văn trên, có mấy tình thái từ?
A - Một
B - Ba
C - Hai
D - Bốn

11. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A - Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.
B - Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi như trước nữa.
C - Cái đầu lão ngoẹo sang một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
D - Mặt lão đột nhiên có rúm lại.

12. Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
A - Lão Hạc
B - Chiếc lá cuối cùng
C - Muốn làm thằng Cuội
D - Ôn dịch, thuốc lá

Phần II: tự luận (7,0 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau:

Đề 1. Câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa, có tình.

Đề 2. Thuyết minh về một loài hoa mà em yêu thích.